Ứng dụng các loại gỗ công nghiệp trong thiết kế nội thất
Những ai lần đầu làm nội thất đều lo lắng khi chọn gỗ công nghiệp. Họ thường nghi vấn gỗ công nhiệp có tốt không? Chất lượng ra sao? Gỗ công nghiệp có bền không? có bị mối mọt không? Có quá nhiều loại gỗ công nghiệp, nên chọn loại nào?
Đặc điểm chung và riêng của gỗ công nghiệp
Gỗ công nghiệp có tuổi thọ từ 15-20 năm (theo nhà sản xuất). Tùy vào người sử dụng, điều kiện sử dụng, thời tiết, độ ẩm, v.v…Và tùy loại gỗ bạn sử dụng mà độ bền sẽ tương ứng theo. Gỗ công nghiệp hay gỗ tự nhiên đều có thể bị mối mọt. Tuy nhiên gỗ công nghiệp chậm mối mọt hơn.
Ngoài ra, gỗ công nghiệp còn có những đặc điểm chung và những đặc điểm riêng mà bạn cần biết để tránh sai lầm khi tiến hành trang trí nội thất.
Đặc điểm chung
Trên thị trường có nhiều nhà phân phối & các đại lý phân phối ván gỗ công nghiệp. Tuy nhiên tùy vào thương hiệu, chất lượng, dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng…mà giá cả sẽ cao hay thấp. Nhưng cho dù gỗ công nghiệp được phân phối từ đâu thì nó vẫn có 1 đặc điểm chung là đều được cấu thành từ dăm gỗ hoặc bột gỗ của những cây thân gỗ ngắn ngày, trộn với keo & hóa chất chuyên dụng để tạo ra 1 bề mặt ván. Để đơn giản, bạn chỉ cần hiểu như vậy. Vì đi sâu vào từ ngữ chuyên môn sẽ làm bạn bị rối.
Đặc điểm riêng
Mỗi loại gỗ công nghiệp có những đặc điểm riêng. Hiểu rõ đặc tính của từng loại, bạn sẽ chọn đúng mục đích sử dụng cho từng không gian nội thất. Qua đó tiết kiệm được chi phí đầu tư. Hai cách phân biệt từng loại gỗ công nghiệp:
Cắt ngang bề mặt 1 tấm ván và quan sát tôi sẽ giúp các bạn phân biệt các loại ván gỗ công nghiệp một cách đơn giản nhất.
Cách 1: Phân biệt thành phần cốt ván (lõi ván)
MFC
MFC thường được phủ sẳn bề mặt hoàn thiện là Melamine (bạn có thể mua ván thô chưa phủ bề mặt). Thi công Melamine cần thợ giỏi. Dùng MFC thì hạn chế di chuyển, tháo lắp nhiều. MFC thường được phủ sẳn bề mặt hoàn thiện là Melamine (bạn có thể mua ván thô chưa phủ bề mặt). Thi công Melamine cần thợ giỏi. Dùng MFC thì hạn chế di chuyển, tháo lắp nhiều.
MFC liên kết có vẻ yếu, tuy nhiên bù lại thì nó nhẹ, dễ vận chuyển, giá cũng tốt nhất trong các loại ván. Nếu là MFC chống ẩm sẽ thấy lõi màu xanh. Chủ yếu dùng trong văn phòng, nhà hàng, cafe…giá thành thấp hơn các loại ván khác.
MDF
Có thể làm 100% ván chống ẩm cho khu vực bếp. Hoặc nếu tiết kiệm thì sử dụng xen kẻ tùy theo ngân sách. Tuy nhiên việc này tiết kiệm ko nhiều nhưng lại rủi ro cao. Bởi khi ván đã ngậm nước thì chỉ có thay mới. Phân biệt chống ẩm & không chống ẩm bằng lõi màu xanh. MDF được cấu thành từ bột gỗ & keo. Loại này thường được dùng trong nội thất nhà ở căn hộ chung cư, nhà phố, biệt thự. Phù hợp với hầu hết khách hàng tầm trung. Phù hợp nhất ứng dụng trong khu vực miền Nam vì miền Bắc và Trung có độ cao.
HDF
HDF có độ nén chặt hơn và cứng hơn, chịu được tải trọng lớn và cách âm cách nhiệt cực tốt. Thi công sơn hoàn thiện đỡ tốn công, rút nhanh được thời gian sơn lót, chà nhám…HDF còn có khả năng chịu nước & chống ẩm mốc cực kỳ tốt. HDF khắc phục được những nhược điểm mà nếu dùng gỗ tự nhiên bạn sẽ không có được.
Giá thành cao nên đa số khách chỉ dùng cục bộ cho 1 số khu vực. Ví dụ như cửa đi (cách âm, chống ốn, chịu va đập tốt), làm vách ngăn chia không gian, hoặc sàn nhà).
HDF cũng có loại siêu chống ẩm hoặc không chống ẩm. Lõi ván này so với MDF thoạt nhìn thì các bạn rất khó phân biệt được. Tuy nhiên nếu tinh mắt chúng ta sẽ nhận thấy lõi ván HDF có màu vàng nhạt hơn. Và khối lượng riêng nặng hơn so với MDF, bởi 80% thành phần của HDF là gỗ tự nhiên (đây cũng là lý do tại sao HDF khá đắt).
CDF
HDF siêu chống ẩm 1 bậc nữa là CDF. Lõi ván này rất dễ phân biệt bởi nó có màu đen. Dòng này thì ngoài những đặc tính vốn có của HDF thì khả năng chịu tải trọng và độ cứng, độ kháng nước cũng cao hơn hẳn 1 bậc. Đa số chỉ dùng cho những khu vực nào thường xuyên tiếp xúc với nước, bị ẩm nhiều. hạn chế áp dụng cho toàn bộ nội thất nhà, vì quá tốn kém không cần thiết.
WPB
Sử dụng WBP cho các khu vực chịu nước thường xuyên như bếp, khu vực giặt, kệ ngoài ban công v.v…Hoặc những vách tường bị thấm có khả năng ảnh hưởng đến mặt hậu của tủ. Bạn có thể dùng CDF, tuy nhiên mức độ chịu nước của WPB là cao nhất, an toàn nhất.
WPB này không bị ảnh hưởng mối mọt hay thấm nước. Vì WPB (hay còn gọi là PVC) được cấu thành từ gốc nhựa, nhẹ và mịn. Có thể được hoàn thiện bề mặt với nhiều chất liệu như Acrylic, Melamin, Laminate, sơn v.v…Dòng này thì có thể thi công các công trình ngoại thất.
Plywood
Plywood là gỗ tự nhiên được ép thành những tấm mỏng. Các tấm này được gia cố ngược chiều nhau để gia tăng tính bền vững, chịu lực đứng, lực ngang. Plywood vô cùng chắc chắn và chống cong vênh tốt. Nhược điểm lớn nhất của Plywood là dễ bị tách lớp nếu không gia cố keo kỹ giữa các lớp ván và giá thành rất cao.
Cách 2: Phân biệt bằng chất liệu (bề mặt) hoàn thiện
Melamine
Dạng hợp chất hữu cơ, kết hợp với keo & phim tạo bề mặt rất mỏng. Được phủ lên bề mặt ván gỗ, nhằm tạo bề mặt thẩm mỹ. Đồng thời chống thấm nước, chống cháy, chống trầy xướt, tăng độ bền cho bề mặt sản phẩm.
Acrylic
Có độ bóng cao. Bề mặt nhẵn mịn & dễ lau chùi vệ sinh. Nhưng rất dễ trầy xước. Khó khắc phục khi thi công sai sót, hoặc bị trầy (phải thay mới nếu sơ ý làm trầy xước)
Sơn 2K
Sơn 2K không ngại bề mặt cong phức tạp. Tuy nhiên thời gian thi công lâu hơn. Sơn 2K thường phải sơn 5 lớp. Thời gian cách nhau giữa mỗi lớp sơn từ 30 phút đến 1 giờ. Thời gian chờ sơn khô hoàn toàn phải từ 2-3 ngày mới có thể vận chuyển lắp đạt tại công trình. Có thể tạo độ bóng tương tự như Acrylic nhưng có thể tùy chỉnh độ bóng, mờ. Thi công chủ động hoàn toàn, không bị phụ thuộc vào nhà máy, hay thời gian đặt hàng.
Veneer
Veneer được làm từ gỗ lạng lấy từ các cây thân gỗ tự nhiên (hoàn toàn tự nhiên). ECO Veneer là dạng phim vân gỗ (nhân tạo). Nhược điểm của veneer là các vân gỗ dễ bị trùng lặp, gây rối mắt, dễ bị rách. Tuy nhiên độ chân thật tự nhiên là điều không thể bàn cải.
Có nên ứng dụng gỗ công nghiệp trong thiết kế nội thất?
Loại gỗ công nghiệp nào tốt nhất? Hoàn thiện bề mặt nếu là vân gỗ thì nên chọn melamin cho những khu vực phụ. Laminate cho những khu vực trang trọng hơn. Vân gỗ có độ thật tương đương gỗ tự nhiên thì dùng Veneer.
Nếu không cần quan tâm đến ngân sách đầu tư thì nên chọn cốt (lõi) gỗ từ HDF trở lên. Khu vực nước hoặc ẩm nhiều thì dùng WPB (PVC- ván gốc nhựa). Cần độ cứng và chịu mài mòn cao, chống cong vênh thì Pywood (vách ngăn, sàn, cửa đi trong nhà…)
Nguồn: Ekeinterior